Chữ viết tắt y tế và từ viết tắt của vắc-xin
Mục lục:
THVL | Tiếng sét trong mưa - Tập 24[1]: Hai Sáng bắt đầu cảm thấy ghê sợ hành động tàn ác của bà Hội (Tháng mười một 2024)
Hồ sơ vắc-xin có thể là khó khăn để giải thích khi viết tắt hoặc viết tắt được sử dụng. Các chữ viết tắt tiêu chuẩn thường tương tự nhau, vì vậy có thể không rõ từ viết tắt hoặc từ viết tắt được đề cập đến.
Hiểu các chữ viết tắt vắc-xin thông thường có thể giúp bạn đảm bảo rằng việc chủng ngừa của bạn và tiêm chủng cho con bạn được cập nhật và nó cũng có thể giúp bạn khi điền vào các mẫu yêu cầu.
Danh sách vắc-xin
Các loại vắc-xin thông thường mà bạn có thể tự mình nhìn thấy hoặc trong hồ sơ tiêm chủng của con bạn bao gồm:
- DTaP: Diphteria, uốn ván và vắc-xin ho gà
- DTaP-IPV: Bạch hầu, uốn ván, nhiễm độc tố, ho gà ho gà, vắc-xin bại liệt bất hoạt (Quadracel, Kinrix)
- DTP: Diphteria, uốn ván và vắc-xin ho gà toàn tế bào
- DT: Vắc-xin bệnh uốn ván và uốn ván ở trẻ em, thường được sử dụng cho trẻ em quá nhỏ để mắc Td
- HepA: Vắc-xin viêm gan A (Havrix và Vaqta)
- HepB: Vắc-xin viêm gan B
- HepB-IPV: Viêm gan B và vắc-xin bại liệt bất hoạt
- Hib: Haemophilusenzae vắc-xin liên hợp loại B
- HPV: Vắc-xin papillomavirus ở người
- HPV2: Vắc-xin hóa trị hai phần tử (Cổ tử cung)
- HPV4: Vắc-xin phòng ngừa HPV
- HPV9: Vắc-xin phòng ngừa HPV (Gardasil)
- IPV: Vắc-xin bại liệt bất hoạt
- IIV: Vắc-xin cúm bất hoạt
- IIV3: Vắc-xin cúm bất hoạt, hóa trị ba
- IIV4: Vắc-xin cúm bất hoạt, thuốc bổ
- LAIV: Vắc-xin cúm sống, suy giảm như FluMist
- MenB: Vắc-xin viêm màng não mô cầu Serogroup B (Bexsero và Trumenba)
- MMR: Vắc-xin sởi, quai bị và rubella
- MMRV: Sởi, quai bị, rubella và vắc-xin thủy đậu (ProQuad)
- MCV4: Vắc-xin kết hợp màng não cầu khuẩn bốn cạnh (Menactra và Menveo)
- MPSV4: Vắc-xin polysaccaride màng não (tứ giác)
- MPSV4: Vắc-xin polysacarit não mô cầu (Menomune)
- OPV: Vắc-xin bại liệt uống
- PCV: Vắc-xin liên hợp phế cầu khuẩn (Prevnar)
- PCV7: Vắc-xin kết hợp phế cầu khuẩn 7 hóa trị (Prevnar 7)
- PCV13: 13 vắc-xin liên hợp phế cầu khuẩn hóa trị liệu (Prevnar 13)
- PPSV23: Vắc-xin polysacarit phế cầu khuẩn (Pneumovax 23)
- Rota: Vắc-xin Rotavirus
- RV: Vắc-xin Rotavirus
- RV1: Vắc-xin rotavirus đơn trị (Rotarix)
- RV5: Vắc-xin rotavirus Pentavalent (RotaTeq)
- TIV: Vắc-xin cúm bất hoạt hóa trị ba (chích ngừa cúm)
- Tdap: uốn ván, độc tố bạch hầu và vắc-xin ho gà ho gà (Boostrix và Adacel)
- Td: độc tố uốn ván và bạch hầu, được sử dụng như một mũi tiêm phòng uốn ván
- VAR: Vắc-xin Varicella (thủy đậu) (Varivax)
Tên viết tắt vắc-xin khác
Phương pháp quản lý hoặc trang web trên cơ thể nơi tiêm vắc-xin cho trẻ thường được viết tắt trong hồ sơ y tế.
Các cách quản lý vắc-xin:
- IM: Tiêm bắp, thường sử dụng kim đặt trong một cơ lớn, chẳng hạn như ở đùi hoặc cánh tay trên.
- Sub Q, SQ hoặc SC: Tiêm dưới da, là một mũi tiêm hời hợt trong đó kim được tiêm ở vị trí góc cạnh hoặc gần như nằm ngang, ngay dưới da.
- PO: Một loại vắc-xin được dùng bằng đường uống, bằng miệng.
- IN: Intranasally, một loại đường tiêm vắc-xin không phổ biến.
Các địa điểm phổ biến để tiêm vắc-xin có thể bao gồm:
- RA (cánh tay phải)
- LA (cánh tay trái)
- RT (đùi phải)
- LT (đùi trái)
Một số định nghĩa
Cũng có một vài thuật ngữ thường được sử dụng trong hồ sơ tiêm chủng.
- Vắc-xin suy yếu sống: Đây là những vắc-xin được sản xuất từ một tác nhân truyền nhiễm có hại bị suy yếu. Những lần tiêm chủng này có thể cung cấp khả năng miễn dịch lâu dài, nhưng chúng có thể không an toàn nếu bạn có hệ miễn dịch yếu.
- Vắc-xin bất hoạt: Vắc-xin được sản xuất bởi một phiên bản bất hoạt của vi sinh vật gây nhiễm trùng.
- Vắc-xin kết hợp: Những vắc-xin này sử dụng một phần của tác nhân truyền nhiễm, có thể được lấy từ vi sinh vật, hoặc được sản xuất nhân tạo, để gợi ra phản ứng miễn dịch chống lại sinh vật.
- Vắc-xin phòng độc: Những vắc-xin này sử dụng các bộ phận của độc tố gây hại được sản xuất bởi một vi sinh vật, chứ không phải là chính vi sinh vật, để tạo ra khả năng miễn dịch chống lại độc tố gây hại. Điều này được sử dụng với vắc-xin uốn ván và bạch hầu.
- Vắc-xin hóa trị hai: Vắc-xin hóa trị hai mục tiêu chống lại hai chủng vi sinh vật, một nhóm bốn đối với bốn chủng và không có tác dụng đối với chín chủng.
- Miễn dịch bầy đàn: Điều này mô tả khái niệm rằng một căn bệnh ít phổ biến hơn và do đó ít có khả năng lây lan khi có nhiều người được tiêm chủng. Những người có hệ thống miễn dịch yếu, chẳng hạn như những người đang điều trị ung thư, mắc một số loại ung thư máu, trẻ sinh non và những người mắc các bệnh như HIV, có nhiều khả năng mắc bệnh truyền nhiễm ngay cả khi họ đã bị tiêm chủng.
- Tác dụng phụ: Tác dụng phụ là một sự kiện có thể xảy ra sau khi tiếp xúc với bất kỳ điều trị y tế nào, chẳng hạn như vắc-xin. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau tại chỗ tiêm, đỏ, đau và cảm giác "chảy xuống".
- Sự kiện bất lợi: Một sự kiện bất lợi là kết quả xấu sau khi điều trị y tế. Nói chung, các tác dụng phụ không phổ biến như tác dụng phụ và có thể nghiêm trọng hơn. Dị ứng với tiêm chủng sẽ được coi là một tác dụng phụ.
Một từ từ DipHealth
Tiêm chủng được coi là một trong những bước đột phá lớn nhất trong khoa học y tế, ngăn ngừa một số bệnh chết người và kiểm soát dịch bệnh nguy hiểm. Chúng được coi là an toàn, và nếu bạn có bất kỳ mối quan tâm nào, bạn nên cố gắng tìm hiểu càng nhiều càng tốt về vắc-xin và lịch sử của chúng.
Từ viết tắt TTC và từ viết tắt Cheat Sheet
Đọc một hướng dẫn đầy đủ về TTC (cố gắng thụ thai) các từ viết tắt và viết tắt được tìm thấy trên các diễn đàn IF (vô sinh) và phương tiện truyền thông xã hội. Học khả năng nói chuyện!
Chữ viết tắt sau tên nhà trị liệu vật lý của bạn
Những chữ cái sau tên của nhà trị liệu vật lý của bạn là gì? Tìm hiểu ý nghĩa của những chữ cái đầu về độ PT, thông tin đăng nhập và các chuyên khoa lâm sàng.
Chữ viết tắt và từ viết tắt của trẻ em
Tìm hiểu về các chữ viết tắt y khoa nhi phổ biến đôi khi có thể làm cho khó hiểu các sách bác sĩ nhi khoa hoặc cha mẹ của bạn.