Đối xứng khi điều trị cho MS Mệt mỏi
Mục lục:
- Cách thức hoạt động của Symmetrel
- Hiệu quả
- Khuyến cáo về liều dùng
- Tác dụng phụ điều trị
- Cân nhắc và chống chỉ định
HẠ XUỐNG VÀ ĐƯỢC TÔN CAO - Mục sư Dương Quang Thoại - Phi-líp 2:5-11 (Tháng mười một 2024)
Symmetrel (amantadine hydrochloride) là thuốc kháng vi-rút được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson, nhưng thường được kê toa ngoài nhãn hiệu để điều trị mệt mỏi ở những người bị bệnh đa xơ cứng (MS). Trước đây nó cũng được sử dụng để điều trị cúm nhưng đã bị loại bỏ do tình trạng kháng amantadine lan rộng.
Các tác dụng chống mệt mỏi được phát hiện lần đầu tiên khi những người bị MS được điều trị cúm châu Á và thấy rằng mức năng lượng của họ đột ngột và được cải thiện đáng kể. Mặc dù Symmetrel ngày nay được kê đơn rộng rãi để điều trị chứng mệt mỏi liên quan đến MS, nhưng nó vẫn chưa được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận cho sử dụng này.
Cách thức hoạt động của Symmetrel
Symmetrel tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương và giúp kích thích sản xuất dopamine, một chất hóa học dẫn truyền thần kinh tương tự như adrenaline. Dopamine ảnh hưởng đến một phần của bộ não được gọi là hạch nền giúp điều chỉnh chuyển động, phản ứng cảm xúc và khả năng trải nghiệm khoái cảm và đau đớn.
Mặc dù Symmetrel dường như cung cấp rất ít lợi ích thực tế cho những người mắc bệnh Parkinson, những thiếu sót đó đã được chuyển sang giảm nhẹ đến trung bình ở những người bị mệt mỏi liên quan đến MS. Cơ chế hoạt động vẫn chưa hoàn toàn được hiểu, nhưng những lợi ích được nhận thấy là Symmetrel được nhiều người coi là lựa chọn hàng đầu để điều trị tình trạng bực bội và thường làm suy nhược này.
Hiệu quả
Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 đã đánh giá hiệu quả của thuốc dựa trên Thang đo tác động mệt mỏi đã điều chỉnh (MFIS) đo mức độ mệt mỏi theo thang điểm từ 0 đến 84. Sau một tháng sử dụng, Symmetrel đã giảm 34% mức độ mệt mỏi ở những người bị MS.
Mặc dù đáng kể, khi so sánh với các phương pháp điều trị khác như aspirin hoặc acetyl-L-Carnitine (một chất bổ sung chế độ ăn uống phổ biến), Symmetrel không được chứng minh là ít nhiều có hiệu quả.
Khuyến cáo về liều dùng
Để kiểm soát sự mệt mỏi liên quan đến MS, liều lượng thông thường là 100 đến 200 mg mỗi ngày, được thực hiện sớm trong ngày để nó không gây trở ngại cho giấc ngủ. Nó có trong cả một công thức thuốc hình tam giác màu cam và như một xi-rô hương vị trái cây.
Tác dụng phụ điều trị
Các tác dụng phụ của Symmetrel thường được coi là nhỏ. Các triệu chứng phổ biến nhất liên quan đến hốt hoảng và khô miệng. Liều lượng ở mức hoặc trên 300 miligam đôi khi có thể gây ra võng mạc sống, một tình trạng da đặc trưng bởi các đốm màu tím trên chân.
Các tác dụng phụ khác của Symmetrel, trong khi không phổ biến, bao gồm:
- Mất ngủ, đặc biệt là nếu uống muộn hơn trong ngày
- Nhìn mờ, đặc biệt ở những người bị viêm thần kinh thị giác do MS
- Táo bón
- Chóng mặt
- Do dự tiết niệu
Nhiều trong số các triệu chứng này, chẳng hạn như mất ngủ và rối loạn chức năng bàng quang, thường liên quan đến bệnh đa xơ cứng. Do đó, điều quan trọng là phải theo dõi bất kỳ triệu chứng xấu đi hoặc xuất hiện trở lại sau khi điều trị được bắt đầu để đánh giá tốt hơn liệu nguyên nhân có liên quan đến thuốc hay tái phát MS.
Cân nhắc và chống chỉ định
Symmetrel nên được sử dụng thận trọng ở những người bị rối loạn co giật, bệnh tim, rối loạn chức năng thận hoặc trầm cảm lâm sàng vì việc sử dụng nó có thể làm trầm trọng thêm nguyên nhân cơ bản hoặc gây ra tác dụng phụ.
Những người được chẩn đoán mắc bệnh tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác không nên được chỉ định vì Symmetrel có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng tâm thần.
Do thiếu nghiên cứu, Symmetrel không được khuyến cáo trong thai kỳ vì không biết liệu thuốc có thể gây hại cho thai nhi hay không. Nó cũng nên tránh trong thời gian cho con bú và ở những phụ nữ đang có kế hoạch thụ thai.
Đối phó với ung thư vú Mệt mỏi trong và sau khi điều trị
Mệt mỏi ung thư vú là gì? Các triệu chứng là gì, và một số nguyên nhân là gì? Phương pháp điều trị nào có thể giúp ích và nó có khả năng kéo dài bao lâu?
Viêm khớp vảy nến: Không đối xứng so với đối xứng
Các nhà nghiên cứu nghĩ rằng có những mô hình triệu chứng ở những người bị viêm khớp vẩy nến (PsA). Hai phổ biến nhất là PsA bất đối xứng và đối xứng.
Provigil như là một điều trị cho mệt mỏi liên quan đến MS
Tìm hiểu về một loại thuốc được sử dụng để điều trị chứng mệt mỏi liên quan đến MS có tên Provigil (modafinil), bao gồm cả lợi ích, liều lượng và tác dụng phụ của nó.