Ý nghĩa của Asana trong Yoga
Mục lục:
THVL | Chuyện của Đốm: Tập 221 đến tập 230 (Tháng mười một 2024)
Asana là thực hành vật lý của tư thế yoga. Ngoài việc đề cập rộng rãi đến khía cạnh vật lý của yoga, asana cũng có thể được sử dụng để mô tả một tư thế duy nhất, như trong, "Handstand là một asana thực sự khó khăn với tôi."
Điều mà hầu hết mọi người gọi là yoga có thể được gọi là asana. Yoga có tám chi. Bên cạnh asana, yoga còn bao gồm pranayama (bài tập thở), dhyana (thiền), yama (quy tắc ứng xử xã hội), niyama (tự quan sát), pratyahara (rút các giác quan), dharana (tập trung) và samadhi (phúc lạc).
Lợi ích của Asana
Asana được thực hiện để cải thiện tính linh hoạt, sức mạnh và cân bằng. Việc sử dụng hơi thở và tập trung có thể giúp giảm căng thẳng và lo lắng. Các tư thế không chỉ đơn giản là các bài tập thể chất mà được sử dụng một cách toàn diện như một phương pháp luyện tập cơ thể để cải thiện sức khỏe thể chất, tinh thần và tinh thần.
Tên tiếng Phạn cho tư thế
Asana được sử dụng như một hậu tố trong tên tiếng Phạn cho các tư thế yoga, chẳng hạn như trikon asana, virabhadr asana và eka pada rajakapot asana. Biết điều này và một vài thuật ngữ tiếng Phạn khác có thể giúp bạn làm sáng tỏ những tên phức tạp này. Ví dụ, eka pada có nghĩa là một chân, vì vậy trong những tư thế này, bạn có thể mong đợi rằng một chân sẽ làm một cái gì đó khác với chân kia. Rau mùi tây có nghĩa là bên (thường là một tư thế đối mặt với một bên), parivrtta có nghĩa là bật (thường là phiên bản xoắn của tư thế), v.v. Bắt đầu thấy những mẫu này giúp các tên bắt đầu có ý nghĩa hơn.
Người ta thường có tên tiếng Phạn cho động vật, các vị thần Hindu và các nhân vật thần thoại được bao gồm trong các tên cho tư thế. Bạn cũng sẽ thấy các biến thể trong chính tả vì chúng có thể được dịch sang tiếng Anh theo nhiều cách khác nhau. Một số tư thế có nhiều hơn một tên vì chúng đến từ các truyền thống yoga khác nhau.
Lịch sử của Asana
Asana là từ tiếng Phạn cho tư thế hoặc chỗ ngồi. Như được giải thích từ hồ sơ khảo cổ học và các tài liệu nguồn chính, các asana yoga đầu tiên có lẽ là vị trí ngồi để thiền. Chúng được mô tả trong "Kinh điển Yoga" của Patanjali, được viết vào khoảng thế kỷ thứ ba.
Asana là một phần của thực hành yoga Hatha, một nhánh của yoga kết hợp các động tác thể chất và kỹ thuật thở. "Hatha Yoga Pradipika" được viết vào thế kỷ 15 và chỉ mô tả 14 tư thế, trong đó có 11 tư thế ngồi.
Mãi đến gần đây trong lịch sử yoga (với ảnh hưởng của phong trào văn hóa thể chất phương Tây), Asana đã phát triển một loạt các tư thế như vậy và trở thành khía cạnh được thực hành rộng rãi nhất của yoga. Hiểu điều này đi một chặng đường dài để chấp nhận rằng asana không phải là một thực hành tĩnh được lưu giữ qua hàng thiên niên kỷ. Thay vào đó, nó không ngừng phát triển. Một tư thế được phát minh vào tuần trước không phải là ít hợp pháp hơn một từ những năm 1940 hoặc thế kỷ 16.
Bikram Choudhury đã cố gắng cấp bằng sáng chế 130 asana vào năm 2007. Văn phòng Bằng sáng chế Hoa Kỳ đã quyết định rằng asana không thể được cấp bằng sáng chế theo cách mà anh ta yêu cầu. Chính phủ Ấn Độ sau đó đã tìm cách giữ asana trong phạm vi công cộng bằng cách xuất bản chúng trong cơ sở dữ liệu công cộng.
Ý nghĩa của Om và cách nó được sử dụng trong Yoga
Om là một câu thần chú phổ biến được sử dụng trong yoga và thiền định. Bạn có biết om nghĩa là gì và cách phát âm chính xác không? Tìm hiểu về nguồn gốc và sử dụng của nó.
Ý nghĩa của thai kỳ nhỏ trong thai kỳ sớm
Tìm hiểu làm thế nào túi thai nhỏ có thể chỉ ra một cuộc hẹn hò không chính xác của thai kỳ hoặc sẩy thai sắp xảy ra. Túi này bao quanh phôi.
Khát vọng trong thuật ngữ y tế: Ý nghĩa và định nghĩa
Khát vọng là một thuật ngữ được sử dụng trong y học để mô tả bản vẽ trong hoặc rút ra khỏi một chất qua lực hút và có thể đề cập đến một điều kiện hoặc quy trình.