Thành phần dinh dưỡng của đu đủ: Calo và lợi ích sức khỏe
Mục lục:
- Lợi ích sức khỏe
- Câu hỏi thường gặp
- Lưu trữ và lựa chọn
- Cách lành mạnh để chuẩn bị đu đủ
- Công thức nấu ăn
BẠCH TUỘC NƯỚNG SATẾ NGON NHỨC NÁCH - PHẦN 3 |2 LÚA MIỀN TÂY| TT248 (Tháng mười một 2024)
Đu đủ là một lượng calo thấp (chứa khoảng 60 calo trong một cốc), ít natri, cholesterol và thực phẩm hầu như không có chất béo. Đu đủ cũng là một nguồn chất xơ tuyệt vời, chiếm khoảng 10 phần trăm nhu cầu hàng ngày của bạn trong một cốc có giá trị. Ngoài ra, đu đủ rất giàu vitamin A và C, kali và chất chống oxy hóa.
Đu đủ là một loại trái cây ngọt nhẹ, mềm, màu xanh lục / vàng có hình dạng như một quả lê lớn, nặng khoảng một đến hai cân.
Đu đủ thêm tính linh hoạt vào công thức nấu ăn và có thể được xay nhuyễn cho nước sốt ngọt và mặn, súp hoặc soret. Đu đủ cũng tạo ra một loại ướp protein tốt, vì chúng có một loại enzyme gọi là papain phá vỡ protein.
Đu đủ có sẵn trong năm với mùa cao điểm của họ từ tháng Tư đến tháng Sáu. Chúng được trồng ở vùng khí hậu ấm áp và thường được nhập khẩu từ các địa điểm nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Thành phần dinh dưỡng đu đủ | |
---|---|
Phục vụ Kích thước 1 cốc, 1 "khối (145 g) | |
Mỗi phục vụ | % Giá trị hàng ngày* |
Calo 62 | |
Calo từ chất béo 4 | |
Tổng số chất béo 0,4g | 1% |
Chất béo bão hòa 0,1g | 0% |
Chất béo không bão hòa đa 0,1g | |
Chất béo không bão hòa đơn 0,1g | |
Cholesterol 0mg | 0% |
Natri 12mg | 0% |
Kali 264mg | 8% |
Carbohydrate 15,7g | 5% |
Chất xơ 2,5g | 10% |
Đường 11,3g | |
Chất đạm 0,7g | |
Vitamin A 28% · Vitamin C 147% | |
Canxi 3% · Sắt 2% | |
* Dựa trên chế độ ăn 2.000 calo |
Lợi ích sức khỏe
Đu đủ rất giàu vitamin A, beta carotene từ màu da cam sáng của chúng, và một chất chống oxy hóa gọi là zeaxanthin có thể giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng và hỗ trợ sức khỏe của mắt.
Đu đủ cũng rất giàu chất xơ hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa, có thể giúp kéo độc tố và cholesterol ra khỏi cơ thể và làm tăng cảm giác no. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người ăn đủ chất xơ sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh tim và một số bệnh ung thư.
Ngoài ra, đu đủ rất giàu vitamin C, một loại vitamin tan trong nước chịu trách nhiệm tăng cường khả năng miễn dịch, làm chậm lão hóa và sửa chữa các mô.
Đu đủ có thể tốt cho đường ruột của bạn, vì chúng có trong một loại enzyme gọi là papain, hỗ trợ tiêu hóa. Hàm lượng nước cao của chúng có thể tăng cường hydrat hóa của bạn và giúp ngăn ngừa táo bón.
Câu hỏi thường gặp
Là hạt của đu đủ có thể ăn được?
Vâng. Hạt của đu đủ có thể ăn được. Họ mang lại một hương vị hạt tiêu với một giòn nhẹ. Họ có thể thêm hương vị cho món salad trái cây hoặc hoạt động như trang trí.
Đu đủ có vị như thế nào?
Đu đủ có hương vị không giống như hầu hết các loại trái cây, với một loại kem miệng và hương vị nhẹ. Hương vị thường được so sánh với một quả dưa, nhưng ít ngọt hơn, và với kết cấu mềm hơn. Đôi khi đu đủ có thể có mùi riêng biệt, đôi khi được mô tả là mùi chân với ít hoặc không có hương vị. Thông thường, điều này có nghĩa là trái cây chưa chín. Để có được hương vị đầy đủ của một quả đu đủ, nó phải rất chín.
Lưu trữ và lựa chọn
Yếu tố quyết định tốt nhất của độ chín là màu sắc chứ không phải độ mềm. Chọn đu đủ có tỷ lệ màu da vàng và xanh lá cây lớn hơn. Đu đủ càng xanh thì càng ít chín.
Tránh đu đủ có chứa nhược điểm và chọn những quả đầy đặn và mịn màng.
Đu đủ có thể được lưu trữ ở nhiệt độ phòng cho đến khi chín hoàn toàn và sau đó làm lạnh trong tối đa một tuần.
Cách lành mạnh để chuẩn bị đu đủ
Đu đủ thêm hương vị và màu sắc cho bữa ăn của bạn trong khi đóng gói trong một cú đấm dinh dưỡng.
Lát đu đủ và tự ăn chúng với một miếng chanh hoặc chanh. Hoặc trộn chúng để làm sinh tố, nước sốt ngọt và cay, súp ướp lạnh, hoặc nước xốt protein. Dice đu đủ và sử dụng chúng trong món salad trái cây, salsas hoặc compote.
Công thức nấu ăn
Bạn có thể kết hợp đu đủ vào kế hoạch bữa ăn của bạn bất cứ lúc nào trong ngày. Lấy một số ý tưởng cho bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và nước xốt. Hãy thử món sinh tố dừa đu đủ này hoặc sáng tạo với món salad bơ đu đủ này. Đối với bữa tối, sử dụng đu đủ để tạo ra một loại salsa có hương vị và kết hợp nó với cá ngừ.
Trang này có hữu ích không? Cảm ơn phản hồi của bạn! Mối quan tâm của bạn là gì? Nguồn bài viết- Labensky, SR, Nguyên nhân, AM. Về nấu ăn: Sách giáo khoa Cơ bản về ẩm thực. Tái bản lần 3 Thượng lưu sông Sadle, NJ: Hội trường Prentice, 2003: 805.
-
Viện Linus Pauling. Carotenoit.
Thành phần dinh dưỡng của xoài: Lượng calo và lợi ích sức khỏe
Xoài có tốt cho bạn không? Xoài có nhiều vitamin A và C, cộng với các chất chống oxy hóa có lợi. Tìm hiểu thêm về xoài và thực tế dinh dưỡng xoài.
Thành phần dinh dưỡng của mận: Calo và lợi ích sức khỏe của chúng
Mận rất giàu chất xơ và nhiều calo. Tìm hiểu hàm lượng calo và thành phần dinh dưỡng cho mận khô và nhận được một số công thức nấu ăn.
Thành phần dinh dưỡng của đậu Hà Lan: Calo và lợi ích sức khỏe
Đậu Hà Lan là một lựa chọn thực phẩm rất bổ dưỡng, bổ sung thêm màu xanh cho bất kỳ món ăn nào nếu bạn không chế biến chúng. Đậu Hà Lan cung cấp bao nhiêu calo?