Từ để mở rộng từ vựng về giấc ngủ của bạn
Mục lục:
- Bruxism
- Máy bắn đá
- Sinh học
- Đái dầm
- Hà mã
- Hypopnea
- Máy bay phản lực
- Macroglossia
- Kính hiển vi
- Ký sinh trùng
- Hương vị đêm
- Retrognathia
- Kiến trúc ngủ
- Somniloquy
- Zeitolter
đoạn hội thoại tiếng Anh ? Học Tiếng Anh Trong Lúc Ngủ ? 130 Cụm từ tiếng anh ? (Tháng mười một 2024)
Cải thiện sự hiểu biết của bạn về giấc ngủ bằng cách mở rộng vốn từ vựng về giấc ngủ của bạn với 15 thuật ngữ này.
1Bruxism
Bruxism là hành động vô thức, không tự nguyện của việc nghiến chặt hoặc nghiến răng một người trong khi ngủ. Nó thường xảy ra trong thời gian căng thẳng. Bruxism xuất phát từ tiếng Hy Lạp "brychein", có nghĩa là nghiến răng. Nó có thể dẫn đến tổn thương răng, đau hàm và đau đầu. Nó có thể là một dấu hiệu của ngưng thở khi ngủ.
2Máy bắn đá
Cataplexy là sự mất trương lực cơ đột ngột thường được kích hoạt bởi những cảm xúc mãnh liệt như tiếng cười, bất ngờ hoặc tức giận. Nó gây ra sự yếu đuối và thậm chí tê liệt tạm thời, đôi khi dẫn đến sự sụp đổ trong tư thế. Đây là một trong bốn triệu chứng tim của chứng ngủ rũ.
3Sinh học
Được đặt ra bởi Franz Halberg vào năm 1959 và từ tiếng Latin có nghĩa là một ngày, Sinh học đề cập đến nhiều hiện tượng (đặc biệt là nhịp sinh học) có thời lượng khoảng 24 giờ. Nó có thể được sử dụng liên quan đến rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học.
4Đái dầm
Thường được gọi là đái dầm, đái dầm là tình trạng mất nước tiểu không tự nguyện (thường là trong khi ngủ sâu) ngoài độ tuổi khi cần kiểm soát tự nguyện. Nó thường ảnh hưởng đến trẻ em, nhưng có thể ảnh hưởng đến thanh thiếu niên trẻ hơn.
5Hà mã
Được tìm thấy sâu bên trong thùy thái dương của não, đồi hải mã là một cấu trúc hình cá ngựa điều khiển nhiều chức năng quan trọng của não bao gồm cảm xúc và học tập. Điều quan trọng là xử lý bộ nhớ trong khi ngủ.
6Hypopnea
Hypopnea đề cập đến hơi thở nông, hoặc giảm luồng khí thoáng qua xảy ra trong khi ngủ và kéo dài ít nhất 10 giây. Nó ít nghiêm trọng hơn ngưng thở, trong đó đề cập đến việc mất luồng khí hoàn toàn hơn. Hypopnea có thể xảy ra do tắc nghẽn một phần của đường hô hấp trên (điển hình là vòm miệng mềm hoặc lưỡi sụp xuống cổ họng). Những tập phim này có thể kích hoạt sự sụt giảm nồng độ oxy trong máu hoặc một sự kích thích ngắn ngủi hoặc sự thức tỉnh.
7Máy bay phản lực
Jet lag là tình trạng tạm thời xảy ra do di chuyển nhanh qua các múi giờ, có thể xảy ra với các chuyến đi bằng máy bay phản lực và có thể khiến một cá nhân bị mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn hoặc các triệu chứng khác do nhịp sinh học bên trong hoặc đồng hồ sinh học, bị sai lệch với giờ địa phương.
8Macroglossia
Macroglossia đề cập đến một lưỡi lớn bất thường có thể gây tắc nghẽn đường thở và dẫn đến ngưng thở khi ngủ. Ở trẻ em, macroglossia có thể liên quan đến hội chứng Down, bệnh dự trữ glycogen hoặc suy giáp bẩm sinh.
9Kính hiển vi
Micros ngủ là một giai đoạn ngắn ngủi, thoáng qua của giấc ngủ kéo dài từ một phần của giây đến 10 giây. Nó thường xảy ra ở những người buồn ngủ đang cố gắng để tỉnh táo. Những tập phim này không thể kiểm soát được và có thể dẫn đến tai nạn liên quan đến xe hơi hoặc máy móc hạng nặng.
10Ký sinh trùng
Parasomnias là rối loạn giấc ngủ đặc trưng bởi hành vi giấc ngủ bất thường. Từ này xuất phát từ tiếng Latin và có nghĩa là người xung quanh giấc ngủ. Parasomnias liên quan đến các hành vi phức tạp vô thức, bán có mục đích và hướng đến mục tiêu. Chúng có thể bao gồm kinh khủng khi ngủ, mộng du, ăn ngủ, ngủ tình dục, rối loạn hành vi chuyển động mắt nhanh (REM) hoặc bất kỳ hành vi tiềm năng nào trong khi người đó vẫn ngủ.
11Hương vị đêm
Pavor nocturnus là một rối loạn cảm xúc giai đoạn xảy ra trong giấc ngủ và thường ảnh hưởng đến trẻ nhỏ. Các tập phim có thể bao gồm la hét, rên rỉ, thở hổn hển, hoảng loạn và lo lắng. Không giống như những cơn ác mộng, những cơn này xảy ra trong chuyển động mắt không nhanh (REM) hoặc giấc ngủ sóng chậm. Một trong những ký sinh trùng, một cá nhân trải qua nocturnus không có ý thức đầy đủ và thường không nhớ tập phim vào buổi sáng.
12Retrognathia
Retrognathia là một hàm nhỏ hoặc lõm (hoặc hàm trên được gọi là hàm trên hoặc hàm dưới được gọi là hàm bắt buộc) có thể dẫn đến tắc nghẽn đường thở. Điều này có thể dẫn đến ngưng thở khi ngủ. Đôi khi nó được điều chỉnh thông qua phẫu thuật di chuyển hàm về phía trước.
13Kiến trúc ngủ
Kiến trúc giấc ngủ đại diện cho cấu trúc của giấc ngủ và thường bao gồm một mô hình hơi chu kỳ của các giai đoạn chuyển động mắt không nhanh (NREM) và chuyển động mắt nhanh (REM) khác nhau. Nó có thể được tóm tắt với một biểu đồ gọi là thôi miên.
14Somniloquy
Somniloquy là hành động hoặc thói quen nói chuyện trong giấc ngủ của một người.
15Zeitolter
Từ người cho thời gian tiếng Đức cho người Hồi giáo, zeitrideer của người Đức đề cập đến bất kỳ dấu hiệu bên ngoài nào có thể lôi kéo (hoặc thiết lập lại) hệ thống giữ thời gian của các sinh vật. Ở người, hệ thống sinh học này, hay đồng hồ sinh học, nằm trong hạt nhân siêu âm trong vùng dưới đồi của não. Hệ thống này bị ảnh hưởng bởi zeitride. Những tín hiệu này theo một mô hình định kỳ. Các zeitride mạnh nhất là mô hình tự nhiên của ánh sáng và bóng tối.
Độ trễ giấc ngủ và tác động của nó đến giấc ngủ của bạn
Tìm hiểu về độ trễ giấc ngủ, còn được gọi là độ trễ khởi phát giấc ngủ hoặc SOL, là khoảng thời gian cần thiết để ngủ sau khi tắt đèn.
Sử dụng Nhật ký giấc ngủ hoặc Nhật ký giấc ngủ để chẩn đoán chứng mất ngủ
Tìm hiểu cách sử dụng nhật ký giấc ngủ hoặc mẫu nhật ký giấc ngủ để chẩn đoán chứng mất ngủ, nhận ra thói quen ngủ kém và thậm chí xác định rối loạn nhịp sinh học.
4 giai đoạn của giấc ngủ (chu kỳ giấc ngủ NREM và REM)
Bộ não hiển thị một loạt các mô hình hoạt động ở các giai đoạn khác nhau của giấc ngủ. Điều gì đang xảy ra trong não bạn khi bạn đang ngủ?