100 phương tiện truyền thông xã hội và các từ viết tắt được sử dụng bởi thanh thiếu niên
Mục lục:
Tiệm bánh Hoàng tử bé tập 237 - Tại anh tại ả (Tháng mười một 2024)
Nếu bạn đã từng liếc qua các cuộc trò chuyện của con bạn qua tin nhắn hoặc bạn đã thấy cách cô ấy trò chuyện trên phương tiện truyền thông xã hội, rất có thể bạn không biết cô ấy đang nói về điều gì đôi khi. Các từ viết tắt và viết tắt trên phương tiện truyền thông xã hội có thể cảm thấy giống như một ngôn ngữ khác.
Nhưng điều quan trọng là tìm hiểu ý nghĩa của một số tốc ký đó. Theo dõi hoạt động trực tuyến của con bạn sẽ không hữu ích nếu bạn không thể hiểu những gì con bạn đang nói. Bạn có thể cho phép các cuộc hội thoại không lành mạnh diễn ra ngay trước mặt bạn.
Mặc dù bạn không muốn theo dõi con bạn, nhưng điều quan trọng là luôn cập nhật thông tin về hoạt động truyền thông xã hội và điện thoại thông minh của con bạn. Giáo dục bản thân về các từ viết tắt truyền thông xã hội phổ biến nhất để bạn có thể nhận thức được các cuộc hội thoại mà con bạn đang có.
Dưới đây là những từ viết tắt truyền thông xã hội phổ biến nhất mà thanh thiếu niên đang sử dụng để giao tiếp với nhau:
1. 143 - Anh yêu em
2. 2 NGÀY - Hôm nay
3. 4EAE - Mãi mãi
4. QUẢNG CÁO - Bất kì ngày nay
5. AFAIK - Theo như tôi biết
6. AFK - Xa bàn phím
7. NHƯ - Tuổi / giới tính / địa điểm
8. ATM - Hiện tại
9. BFN - Tạm biệt
10. BOL - Về sau
11. BRB - Quay lại ngay
12. BTW - Nhân tiện
13. CTN - Có thể nói chuyện ngay bây giờ
14. DWBH - Đừng lo lắng, hãy hạnh phúc
15. F2F hoặc FTF - Mặt đối mặt
16. FWB - Bạn bè có lợi
17. FYEO - Chỉ dung cho măt
18. GAL - Nhận một cuộc sống
19. GB - Tạm biệt
20. GLHF - Chúc may mắn vui vẻ
21. GTG - Phải đi rồi
22. Tập thể hình - Cởi quần ra
23. HAK - Những cái ôm và những nụ hôn
24. TAY - Chúc một ngày tốt lành
25. HTH - Hy vọng điều này sẽ giúp / Rất vui khi được giúp đỡ
26. CTNH - Bài tập về nhà
27. IDK - Tôi không biết
28. IIRC - Nếu tôi nhớ không lầm
29. IKR - Tôi biết, phải không?
30. ILY / ILU - Anh yêu em
31. IM - Tin nhắn tức thời
32. IMHO - Theo ý kiến trung thực của tôi / Theo ý kiến khiêm tốn của tôi
33. IMO - theo ý kiến của tôi
34. IRL - Trong đời thực
35. IWSN - Tôi muốn quan hệ tình dục bây giờ
36. IU2U - Tuỳ bạn
37. IYKWIM - Nếu bạn hiểu ý tôi
38. J / K - Đùa thôi
39. J4F - Chỉ để cho vui
40. JIC - Chỉ trong trường hợp
41. NÓI - Chỉ để bạn biết
42. KFY - Nụ hôn cho bạn
43. KPC - Giữ cha mẹ không biết gì
44. L8 - Trễ
45. LMBO - Cười cái mông của tôi đi
46. LMIRL - Hãy cùng nhau gặp gỡ ngoài đời
47. LMK - Cho tôi biết
48. LOL - Cười thành tiếng
49. LSR - Kẻ thất bại
50. MIRL - Gặp gỡ ngoài đời
51. MOS - Mẹ qua vai
52. NAGI - Không phải là một ý tưởng tốt
53. NIFOC - Khỏa thân trước máy tính
54. NM - Đừng bận tâm
55. NMU - Không nhiều lắm hả bạn?
56. NP - Không vấn đề gì
57. NTS - Tự ghi nhận
58. OIC - Ồ tôi hiểu rồi
59. Chúa ơi - Ôi chúa ơi
60. ORLY - Ồ, thật sao?
61. Cựu ước - Đề ra
62. OTP - Trên điện thoại
63. P911 - Thông báo cho phụ huynh
64. PAW - Cha mẹ đang xem
65. PCM - Vui lòng gọi cho tôi
66. Pir - Phụ huynh trong phòng
67. PLS hoặc PLZ - Xin vui lòng
68. PPL - Những người
69. POS - Cha mẹ qua vai
70. PTB - Vui lòng nhắn tin lại
71. QQ - Khóc. Chữ viết tắt này tạo ra một biểu tượng cảm xúc trong văn bản. Nó thường được sử dụng một cách mỉa mai.
72. RAK - Hành động ngẫu nhiên của lòng tốt
73. RL - Đời thực
74. ROFL - Cười lăn lộn
75. RT - Tweet
76. BẠN ỔN KHÔNG - Bạn co ổn không?
77. SMH - Lắc đầu
78. SOS - Ai đó qua vai
79. SRSLY - Nghiêm túc
80. SSDD - Cùng một thứ, ngày khác
81. SWAK - Niêm phong với một nụ hôn
82. SWYP - Vì vậy, những gì vấn đề của bạn?
83. SYS - hẹn sớm gặp lại
84. TBC - Còn tiếp
85. TDTM -Nói chuyện bẩn thỉu với tôi
86. THỜI GIAN - Nước mắt trong mắt tôi
87. WYCM - Bạn sẽ gọi cho tôi chứ?
88. TMI - Quá nhiều thông tin
89. TMRW - Ngày mai
90. TTYL - Nói chuyện sau
91. TY hoặc TU - Cảm ơn bạn
92. VSF - Khuôn mặt rất buồn
93. WB - Chào mừng trở lại
94. WTH - Cái quái gì thế
95. WTPA - Bữa tiệc ở đâu?
96. WYCM - Bạn sẽ gọi cho tôi chứ?
97. YGM - Bạn có thư
98. YOLO - Bạn chỉ sống một lần
99. YW - Không có gì
100. ZOMG - Ôi Chúa ơi (mỉa mai)
Đặt giới hạn cho sức khỏe
Hiểu ngôn ngữ trực tuyến của thanh thiếu niên chỉ là một bước để đảm bảo an toàn trực tuyến. Tạo các chính sách truyền thông xã hội và thiết lập các quy tắc điện thoại di động sẽ giúp giảm nguy cơ trẻ tham gia vào các hành vi không lành mạnh, như sexting.
Giáo dục con bạn về sự nguy hiểm của hoạt động trực tuyến. Các cuộc trò chuyện đang diễn ra về các mối nguy hiểm, kết hợp với theo dõi thường xuyên, sẽ làm tăng cơ hội mà con bạn sẽ an toàn trên internet.
Tại sao thanh thiếu niên và thanh thiếu niên phát triển truyện ngụ ngôn cá nhân
Truyện ngụ ngôn cá nhân là một giới hạn nhận thức liên quan đến chủ nghĩa tự nhiên. Câu chuyện ngụ ngôn cá nhân có thể dẫn đến những hành vi mạo hiểm và nguy hiểm.
5 cách giúp thanh thiếu niên của bạn điều hướng phương tiện truyền thông xã hội trong khi chia tay
Những cuộc chia tay lộn xộn gây ra sự phán xét mờ mịt, đặc biệt là khi nói đến việc nhắn tin và truyền thông xã hội. Tìm hiểu để giúp con bạn điều hướng những thời kỳ hỗn loạn này.
Câu hỏi và trả lời về khoảng thời gian dành cho thanh thiếu niên và thanh thiếu niên
Với Câu hỏi thường gặp này về kinh nguyệt cho thanh thiếu niên và thanh thiếu niên, hãy tìm hiểu khoảng thời gian đầu tiên kéo dài và câu trả lời cho các câu hỏi khác về chu kỳ kinh nguyệt.